Danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng – Hướng dẫn chi tiết cho nhà nhập khẩu
Thủ tục 05 Tháng Mười Một 2024

Danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng – Hướng dẫn chi tiết cho nhà nhập khẩu

Nhập khẩu thép vào Việt Nam là một quá trình đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ về các quy định kiểm tra chất lượng để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Đặc biệt, theo Quyết định 2711/QĐ-BKHCN, Bộ Khoa học và Công nghệ đã quy định danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng nhằm ngăn ngừa hàng hóa không đạt yêu cầu kỹ thuật tràn vào thị trường. Việc kiểm tra này không chỉ giúp bảo vệ người tiêu dùng mà còn đảm bảo uy tín và tính cạnh tranh cho doanh nghiệp nhập khẩu.

Quy định về danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng

Theo Quyết định 2711/QĐ-BKHCN, các loại thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng nhằm đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết khi lưu thông tại Việt Nam. Quy định này áp dụng với hầu hết các nhà nhập khẩu và doanh nghiệp kinh doanh thép có liên quan, đặc biệt các loại thép có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn kết cấu trong xây dựng và công nghiệp.

Đối tượng áp dụng

Danh mục thép phải kiểm tra chất lượng bao gồm các sản phẩm thép như thép xây dựng, thép tấm, thép hình và các loại thép chuyên dụng khác. Các loại thép này có mã HS cụ thể và yêu cầu các tiêu chuẩn chất lượng khác nhau. Việc xác định mã HS sẽ giúp nhà nhập khẩu biết được liệu hàng hóa của mình có thuộc diện kiểm tra chất lượng hay không. Nhà nhập khẩu cần tham khảo thêm mã HS của từng loại thép trước khi hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

Danh mục các loại thép cụ thể cần kiểm tra chất lượng

Dưới đây là một số nhóm thép thuộc danh mục phải kiểm tra chất lượng theo quy định hiện hành. Mỗi loại có mã HS tương ứng giúp dễ dàng nhận diện khi làm thủ tục nhập khẩu:

  1. Thép xây dựng: Bao gồm thép thanh, thép cây, và thép cuộn dùng trong xây dựng. Đây là các sản phẩm quan trọng trong kết cấu và chịu lực cho công trình xây dựng nên yêu cầu kiểm tra rất chặt chẽ.

  2. Thép tấm và thép hình: Được sử dụng rộng rãi trong các dự án công nghiệp và xây dựng, thép tấm và thép hình cũng thuộc diện kiểm tra chất lượng. Các loại thép này thường có độ dày và kích thước khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đích như làm dầm, cột, và khung kết cấu.

  3. Thép không gỉ (Inox): Thép không gỉ dùng trong các sản phẩm yêu cầu chống ăn mòn như thiết bị y tế, đồ gia dụng, và sản phẩm công nghiệp. Mặc dù có tính năng cao cấp nhưng vẫn phải trải qua kiểm tra để đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Bảng dưới đây liệt kê mã HS Code của nhóm các mặt hàng thép thuộc Danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng. Để có thông tin chi tiết hơn, bạn tìm hiểu thêm trong Quyết định 2711.

STT Tên hàng hóa Mã HS

7

Thép làm cốt bê tông

7.1

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng

7213.91.20; 7213.99.20

7.2

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán

7214.20.31; 7214.20.41

7214.20.51; 7214.20.61

7.3

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác

7215.50.91; 7215.90.10

7.4

Dây của sắt hoặc thép không hợp kim

7217.10.22; 7217.10.33

7.5

Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện

7312.10.91

8 Thép các loại:

8.1

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm

7207.1 1.00; 7207.12.90

7207.19.00; 7207.20.92

7207.20.99

8.2

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng

7209.15.00; 7209.16.10

7209.16.90; 7209.25.00

7209.26.10; 7209.26.90

8.3

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng

7210.11.90; 7210.12.90

7210.20.10; 7210.20.90

7210.30.11; 7210.30.12

7210.30.19; 7210.30.91

7210.30.99; 7210.41.11

7210.41.19; 7210.41.91

7210.41.99; 7210.49.11

7210.49.14; 7210.49.15

7210.49.16; 7210.49.17

7210.49.18; 7210.49.19

7210.49.91; 7210.49.99

7210.50.00; 7210.61.11

7210.61.12; 7210.61.19

7210.61.91; 7210.61.99

7210.70.12; 7210.70.13

7210.90.10; 7210.90.90

8.4

Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng

7212.10.11; 7212.10.14

7212.10.19; 7212.10.94

7212.10.99; 7212.20.10

7212.20.20; 7212.20.90

7212.30.11; 7212.30.12

7212.30.13; 7212.30.14

7212.30.19; 7212.40.11

7212.40.12; 7212.40.13

7212.40.14; 7212.40.19

7212.40.91; 7212.40.99

7212.50.14; 7212.50.19

7212.50.23; 7212.50.24

7212.50.29; 7212.50.93

7212.50.94; 7212.50.99

8.5

Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng

7213.10.10; 7213.10.90

7213.91.10; 7213.91.30

7213.91.90; 7213.99.10

7213.99.90

8.6

Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán

7214.10.11; 7214.10.19

7214.10.21; 7214.10.29

7214.20.39; 7214.20.49

7214.20.59; 7214.20.69

7214.30.10; 7214.30.90

7214.91.19; 7214.91.20

7214.99.11; 7214.99.19

7214.99.91; 7214.99.93

7214.99.99

8.7

Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình

7216.21.10; 7216.21.90

7216.40.10; 7216.40.90

7216.61.00; 7216.69.00

7216.91.10; 7216.91.90

7216.99.00

8.8

Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên

7225.50.90; 7225.91.90

7225.92.20; 7225.92.90

7225.99.90

8.9

Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

7226.91.90; 7226.92.90

7226.99.19; 7226.99.11

7226.99.91; 7226.99.99

8.10

Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều

7227.90.10

7227.90.90

8.11

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim

7228.30.10; 7228.30.90

7228.40.10; 7228.50.10

7228.60.10; 7228.70.10

7228.70.90

11 Thép không gỉ

11.1

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên

7219.11.00; 7219.12.00

7219.13.00; 7219.14.00

7219.21.00; 7219.22.00

7219.23.00; 7219.24.00

7219.31.00; 7219.32.00

7219.33.00; 7219.34.00

7219.35.00; 7219.90.00

11.2

Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm

7220.11.10; 7220.11.90

7220.12.10; 7220.12.90

7220.20.10; 7220.20.90

7220.90.10; 7220.90.90

11.3

Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều

7221.00.00

11.4

Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác

7222.11.00; 7222.19.00

7222.20.10; 7222.20.90

7222.30.10; 7222.30.90

7222.40.10; 7222.40.90

11.5

Dây thép không gỉ

7223.00.10

7223.00. 90

Quy trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Để kiểm tra chất lượng các sản phẩm thép nhập khẩu, nhà nhập khẩu cần thực hiện một số bước cơ bản như sau:

  1. Đăng ký kiểm tra chất lượng: Tiến hành đăng ký kiểm tra tại cơ quan quản lý có thẩm quyền. Nhà nhập khẩu sẽ cần cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm và giấy tờ liên quan.

  2. Thực hiện kiểm tra và đánh giá: Sản phẩm thép sẽ được kiểm tra và đánh giá theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế áp dụng.

  3. Nhận kết quả kiểm tra: Sau khi kiểm tra hoàn tất, cơ quan chức năng sẽ cung cấp kết quả đánh giá. Nếu thép đạt yêu cầu, nhà nhập khẩu có thể tiến hành thủ tục thông quan.

>> Đọc thêm: Kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu

Những điểm cần lưu ý khi nhập khẩu thép thuộc diện kiểm tra chất lượng

Nhà nhập khẩu cần chú ý một số điểm sau để tránh các vấn đề phát sinh trong quá trình kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu:

  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ: Thiếu hồ sơ hoặc sai sót thông tin có thể dẫn đến việc kéo dài thời gian kiểm tra, gây chậm trễ trong quá trình thông quan.

  • Xác định mã HS chính xác cho từng loại thép: Mỗi loại thép trong danh mục kiểm tra có mã HS riêng. Nhà nhập khẩu cần kiểm tra kỹ mã HS để chắc chắn rằng sản phẩm của mình thuộc diện cần kiểm tra.

  • Cập nhật quy định thường xuyên: Các quy định về kiểm tra chất lượng có thể thay đổi. Việc theo dõi các thông báo từ cơ quan chức năng giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro về pháp lý.

Những lưu ý này sẽ giúp nhà nhập khẩu giảm thiểu rủi ro về chi phí và thời gian, đồng thời đảm bảo quy trình nhập khẩu diễn ra suôn sẻ.

Lời kết

Việc nắm rõ danh mục thép nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng và các quy định liên quan giúp nhà nhập khẩu dễ dàng hoàn tất thủ tục mà không gặp phải các trở ngại pháp lý. Tuân thủ đúng quy trình kiểm tra chất lượng không chỉ đảm bảo sự an toàn và uy tín cho doanh nghiệp mà còn góp phần bảo vệ người tiêu dùng. Để biết thêm về quy trình chi tiết khi nhập khẩu thép, bạn có thể tham khảo thêm bài viết về Thủ tục nhập khẩu thép.

Chúc các nhà nhập khẩu thành công trong việc đưa sản phẩm chất lượng đến với thị trường Việt Nam.

zalo icon